Danh mục bài viết
Inox là gì?
Inox hay còn gọi là thép không gỉ ( Tiếng anh: stainless steel). Từ inox bắt nguồn từ tiếng pháp. Đây là một dạng hợp kim của sắt chứ tối thiểu 10,5% Crom. Nó không bị biến màu hay bị ăn mòn như những loại thép thông thường.
Nhiệt độ nóng chảy của inox là gì?
Nhiệt độ nóng chảy của inox hay còn gọi là điểm nóng chảy là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình tan chảy xảy ra. Inox chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.
Điểm nóng chảy của inox có thể xác định bằng cách nung nóng vật liệu trong lò nung và đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu
Dưới đây là các loại inox và nhiệt độ nóng chảy của chúng
CẤP | MÁC THÉP | ĐỘ NÓNG CHẢY |
---|---|---|
1.4301 | 301 | 1400 – 1420 ° C |
1.4305 | 303 | 1400 – 1420 ° C |
1.4301 | 304 | 1400 – 1450 ° C |
1.4307 | 304L | 1400 – 1450 ° C |
1.4845 | 310 | 1400 – 1450 ° C |
1.4401 | 316 | 1375 – 1400 ° C |
1.4404 | 316L | 1375 – 1400 ° C |
1.4541 | 321 | 1400 – 1425 ° C |
1.4016 | 430 | 1425 – 1510 ° C |
Ứng dụng của điểm nóng chảy
Xác định điểm nóng chảy của hợp chất là một cách để kiểm tra xem chất đó có phải là nguyên chất hay không. Một chất nguyên chất thường có dải nóng chảy (chênh lệch giữa nhiệt độ nơi mẫu bắt đầu tan chảy và nhiệt độ nơi tan chảy hoàn toàn) là một hoặc hai độ. Các tạp chất có xu hướng giảm và mở rộng phạm vi nóng chảy, do đó mẫu tinh khiết phải có phạm vi nóng chảy cao hơn và nhỏ hơn so với mẫu không tinh khiết ban đầu.
Nhiệt độ nóng chảy cũng được ứng dụng trong lĩnh vực đúc kim loại. Dựa vào điểm nóng chảy, người kỹ sư có thể tính được để làm một loại vật liệu nóng chảy thì phải cần bao nhiêu nhiên liệu đốt.
Trên đây bài viết về “nhiệt độ nóng chảy của inox” do noinauphodien.com tổng hợp. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này, các bạn đã biết được nhiệt độ nóng chảy của các loại inox 201, 304, 316… là bao nhiêu và các nội dung xoay quanh nó.